Dưới đây là danh sách tổng hợp các ký hiệu cơ khí phổ biến mà kỹ sư và thợ máy cần nắm rõ:

Đường kẻ thẳngĐường kẻ thẳng: Biểu thị yêu cầu rằng một trục hoặc bề mặt phải có dạng thẳng tuyệt đối trong phạm vi xác định.

 Độ phẳng (hình bình hành): Yêu cầu toàn bộ bề mặt phải nằm trong cùng một mặt phẳng, không được nhấp nhô hoặc cong vênh.

 Hình tròn: Áp dụng cho các bề mặt quay như trụ, nón hoặc cầu, yêu cầu hình học tại mọi mặt cắt qua trục quay phải là hình tròn đồng tâm.

 Hình trụ (mặt cắt): Biểu thị rằng toàn bộ mặt ngoài hoặc trong của chi tiết có dạng hình trụ chuẩn, với khoảng cách đều nhau từ tâm trục tại mọi mặt cắt.

 Đường bán nguyệt hở: Cho phép sai số hình học theo đường biên, có thể áp dụng một hoặc cả hai phía so với biên dạng chuẩn theo chiều dọc của chi tiết.

 Đường bán nguyệt kín: Áp dụng cho toàn bộ bề mặt, cho phép sai số giống nhau theo cả hai phía hoặc toàn diện xung quanh bề mặt thiết kế.
 Cờ xung quanh: Biểu thị rằng yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho toàn bộ chu vi của chi tiết.

 Độ dốc – dấu góc: Cho biết bề mặt hoặc trục phải tạo một góc xác định so với chuẩn tham chiếu

 Đường vuông góc: Bề mặt, đường hoặc trục cần có góc 90 độ tuyệt đối so với mặt chuẩn hoặc trục chuẩn đã xác định.

 Đường song song: Tất cả các điểm trên một đường thẳng, mặt hoặc trục phải song song hoàn toàn với mặt phẳng hoặc trục tham chiếu.

 Dung sai vị trí: Chỉ vùng cho phép mà trục hoặc mặt phẳng trung tâm của chi tiết được đặt, nhằm đảm bảo tính chính xác trong lắp ghép.

 Đồng tâm: Hai hoặc nhiều yếu tố hình học phải có cùng trục trung tâm xoay, đảm bảo tính đồng trục.

 Tính đối xứng: Chi tiết được yêu cầu phân bố đều qua mặt phẳng đối xứng chuẩn, nhằm đảm bảo cân bằng hình học.

 Độ đảo (mũi tên đi lên): Mô tả mức độ lệch hình học của bề mặt khi quay quanh trục tham chiếu, thường áp dụng cho các chi tiết quay tròn.

 Full Runout: Kiểm soát toàn bộ sai lệch của bề mặt qua toàn bộ vòng quay, đảm bảo bề mặt quay đều và chính xác.

 Chữ M in hoa trong hình tròn (Mitsubishi): Yêu cầu chi tiết nằm trong điều kiện tối đa vật liệu: lỗ có đường kính nhỏ nhất và trục có đường kính lớn nhất.a.

Chữ L in hoa trong hình tròn: Chi tiết phải thỏa mãn điều kiện ít vật liệu nhất: lỗ lớn nhất và trục nhỏ nhất trong phạm vi cho phép.

 Chữ P in hoa trong hình tròn: Áp dụng cho các chi tiết như lỗ bắt vít, yêu cầu kiểm soát vùng dung sai được chiếu theo chiều sâu hoặc chiều cao xác định.

 Chữ F in hoa trong hình tròn: Chỉ ra trạng thái tự do – chi tiết được đánh giá hình học sau khi loại bỏ các tác động như kẹp giữ trong quá trình gia công.

 Đường kính: Xác định kích thước hình tròn hoặc dung sai liên quan đến đường kính của các yếu tố quay.

 Số 50 trong hình vuông: Thể hiện kích thước cơ bản tức là kích thước lý tưởng dùng để định hình, vị trí, hướng.

 Số 50 trong dấu ngoặc: Đây là kích thước tham khảo không dùng để sản xuất hay kiểm tra, chỉ để định hướng.

 Tính năng chuẩn: Cho biết chi tiết hoặc bề mặt dùng làm chuẩn định vị để đo hoặc lắp ghép.

 Nguồn kích thước:Chỉ rõ kích thước xuất phát từ mặt phẳng hoặc điểm giới hạn, thường dùng trong mô hình hóa 3D.

 Cone Taper: Biểu thị chi tiết có hình côn, với chân côn luôn nằm ở phía bên trái của ký hiệu.

 Độ dốc: Ký hiệu thể hiện độ nghiêng hoặc độ dốc của một bề mặt so với mặt phẳng chuẩn.

 Counterbore hoặc Countersink: Mô tả phần lõm hoặc vát miệng của lỗ, dùng để bắt vít hoặc tạo chỗ đặt đầu bu-lông.

 Mũi tên đi xuống: Ký hiệu này đại diện cho mũi khoan trong các ký hiệu trên bản vẽ gia công cơ khí.

 Độ sâu: Thông số mô tả chiều sâu lỗ khoan hoặc rãnh, ký hiệu bằng ký hiệu độ sâu kèm theo giá trị cụ thể.

 Hình vuông: Biểu thị kích thước của chi tiết hình vuông.

 8x: Ký hiệu thể hiện cùng một vị trí.

 Ký hiệu 105: Mô tả độ dài cung theo phương đo cắt trên mặt phẳng cụ thể.

 Ký hiệu R in hoa: Bán kính tối đa và tối thiểu.

 Ký hiệu SR: Kích thước dung sai giá trị trước đó.

– Ký hiệu EQS: Phân phối đều cho một phần nhất định trong các ký hiệu trên bản vẽ gia công cơ khí.

 Ký hiệu S rỗng : Giá trị dung sai đường kính hình cầu

 Ký hiệu CR: Bán kính điều khiển.

– Ký hiệu C: Vát 45°.

 Ký hiệu mũi tên 2 đầu nằm ngang: Cho biết dung sai cấu hình áp dụng cho một số tính năng liên tiếp và có thể được chỉ định ở đầu và cuối dung sai cấu hình.

 Ký hiệu ST trong hình lục giác: Ấn định dung sai cho các cấu kiện lắp ghép liên quan trên cơ sở thống kê.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trang web này sử dụng cookie để mang đến cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.