1.Hoán đổi từ in sang minimet
https://www.metric-conversions.org/vi/chieu-dai/inch-sang-milimet.htm
2. Hoán đổi Pounds (lbs) sang Kilôgam (kg)
https://www.metric-conversions.org/vi/trong-luong/pao-sang-kilogam.htm
3. Hoán đổi ngoại tệ
https://wise.com/vn/currency-converter/
3.1. Công thức tính thể tích Tứ diện đều

Tứ diện đều thuộc loại {3; 3}
Tất cả các cạnh bằng nhau, tất cả các mặt là tam giác đều.
Đường cao:
Thể tích:
Diện tích toàn phần:
Stoàn phần = 4Sđáy= a2√3
3.2 Công thức tính thể tích hình Lập phương

Thể tích khối lập phương V = a3
Diện tích toàn phần Stp = 6a2
Độ dài đường chéo: a√3
3.3. Công thức tính thể tích hình Chóp tứ giác đều

Chóp tứ giác đều S.ABCD là đa diện đều thuộc loại hình chóp có đáy là hình vuông và SO⊥(ABCD)
Các cạnh đáy bằng nhau và các cạnh bên bằng nhau, các mặt bên là những tam giác cân.
Không có tâm đối xứng.
Có 1 trục đối xứng.
Có 4 mặt phẳng đối xứng.
Thể tích:
Diện tích toàn phần:
3.4. Công thức tính thể tích hình Lăng trụ tam giác đều

Lăng trụ tam giác đều là lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều.
Các cạnh đáy bằng nhau và các cạnh bên bằng nhau, các mặt bên là những hình chữ nhật.
Không có tâm đối xứng và trục đối xứng.
Có 4 mặt phẳng đối xứng.
Thể tích:
Diện tích toàn phần:
3.5.Công thức tính thể tích Khối hộp chữ nhật

Hình hộp chữ nhật là lăng trụ đứng, có mặt đáy là hình chữ nhật.
Tất cả các mặt đều là hình chữ nhật.
Không có tâm đối xứng.
Có 3 trục đối xứng.
Có 3 mặt phẳng đối xứng.
Thể tích khối hộp chữ nhật: V=abc
Diện tích toàn phần Stp = 2(ab+bc+ca)
Độ dài đường chéo
Công thức tính khối lượng riêng

D là khối lượng riêng của vật chất (đơn vị kg/m³ hoặc g/cm³).
m là khối lượng của vật chất (đơn vị kg hoặc g).
V là thể tích của vật chất (đơn vị m³ hoặc cm³).
Ví dụ, nếu bạn có một khối kim loại nặng 10 kg và có thể tích 0.001 m³, thì khối lượng riêng của kim loại đó là D = 10 kg / 0.001 m³ = 10000 kg/m³. Điều này có nghĩa là mỗi mét khối của kim loại này sẽ nặng 10000 kg.
Một số loại vật liệu :
| Chất Liệu | Khối lượng riêng (D) (kg/m³) | Trọng lượng riêng (d) (N/m³) (g=9.8 m/s²) |
|---|---|---|
| Nước tinh khiết | 1000 | 9800 |
| Nước biển | 1025 | 10045 |
| Sắt | 7800 | 76440 |
| Nhôm | 2700 | 26460 |
| Đồng | 8900 | 87220 |
| Chì | 11300 | 110740 |
| Vàng | 19300 | 189140 |
| Thủy ngân | 13600 | 133280 |
| Dầu hỏa | 800 | 7840 |
| Xăng | 750 | 7350 |
| Gỗ thông | 500 – 600 | 4900 – 5880 |
| Bê tông | 2400 | 23520 |
| Không khí | 1.29 | 12.64 |
| Heli | 0.178 | 1.74 |
Ví dụ 1: Tính khối lượng riêng của một khối đá
Một khối đá có khối lượng m = 50 kg và thể tích V = 0.02 m³. Hãy tính khối lượng riêng của khối đá.
- Áp dụng công thức:
D = m / V - Thay số:
D = 50 kg / 0.02 m³ = 2500 kg/m³ - Kết luận: Khối lượng riêng của khối đá là
2500 kg/m³.
Ví dụ 2: Tính trọng lượng riêng của dầu hỏa
Dầu hỏa có khối lượng riêng là 800 kg/m³. Hãy tính trọng lượng riêng của dầu hỏa.
- Áp dụng công thức:
d = D g - Thay số:
d = 800 kg/m³ 10 m/s² = 8000 N/m³ - Kết luận: Trọng lượng riêng của dầu hỏa là
8000 N/m³.
Ví dụ 3: Tính khối lượng của một vật khi biết khối lượng riêng và thể tích
Một vật bằng nhôm có thể tích V = 0.005 m³. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m³. Hãy tính khối lượng của vật đó.
- Từ công thức:
D = m / V=>m = D V - Thay số:
m = 2700 kg/m³ 0.005 m³ = 13.5 kg - Kết luận: Khối lượng của vật bằng nhôm là
13.5 kg.
Ví dụ 4: Tính thể tích của một vật khi biết trọng lượng riêng và trọng lượng
Một vật có trọng lượng P = 150 N và trọng lượng riêng là 7500 N/m³. Hãy tính thể tích của vật đó.
- Từ công thức:
d = P / V=>V = P / d - Thay số:
V = 150 N / 7500 N/m³ = 0.02 m³ - Kết luận: Thể tích của vật là
0.02 m³.
Ví dụ 5: So sánh khả năng nổi/chìm của hai vật
Hai vật A và B đều có thể tích 0.001 m³. Vật A có khối lượng 0.8 kg, vật B có khối lượng 1.2 kg. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Hỏi vật nào nổi, vật nào chìm khi thả vào nước?
- Tính khối lượng riêng của vật A:
D_A = m_A / V_A = 0.8 kg / 0.001 m³ = 800 kg/m³
VìD_A < D_nước(800 kg/m³ < 1000 kg/m³), vật A sẽ nổi. - Tính khối lượng riêng của vật B:
D_B = m_B / V_B = 1.2 kg / 0.001 m³ = 1200 kg/m³
VìD_B > D_nước(1200 kg/m³ > 1000 kg/m³), vật B sẽ chìm. - Kết luận: Vật A nổi, vật B chìm.
Các ví dụ này giúp người học hình dung rõ ràng cách áp dụng các công thức tính khối lượng riêng trọng lượng riêng trong các tình huống cụ thể, từ đó rèn luyện kỹ năng giải bài tập và hiểu sâu hơn về bản chất của các đại lượng này.


